Khởi nghiệp từ lĩnh vực sửa chữa xe máy, sau 18 năm xây dựng và phát triển, bằng sự đam mê và tình yêu với Honda, Công ty TNHH MTV Toàn Trung đã tạo nên một thương hiệu Toàn Trung với phương châm “ Chất lượng – Hiệu quả – Phát triển – Trường tồn ”
Wave RSX Fi 110 mang diện mạo hoàn toàn mới, với thiết kế thể thao đặc trưng vốn có, nay mạnh mẽ và khỏe khoắn hơn, phù hợp phong cách của các bạn trẻ.
Mặt nạ trước được thiết kế tinh tế và mạnh mẽ, thể hiện vẻ đẹp hiện đại và đặc biệt cuốn hút của chiếc xe.
Phong cách thiết kế đột phá với các đường nổi phá cách độc đáo và thanh thoát trên thân xe. Thêm vào đó, logo 3D “RSX” (trên phiên bản phanh đĩa vành đúc) kết hợp cùng tem chữ “sport” ấn tượng ở cả 3 phiên bản càng làm nổi bật lên một phong cách riêng chỉ có của Wave RSX.
Thiết kế mặt đồng hồ có logo RSX nổi bật phía trên tạo dấu ấn ngay từ ánh nhìn đầu tiên, mang dáng vẻ thể thao hiện đại, được bố trí khoa học, dễ dàng quan sát các thông số vận hành.
Thiết kế phía sau mang dáng vẻ vô cùng khỏe khoắn với cụm đèn hậu vuốt cao kiêu hãnh tăng thêm dấu ấn cá tính cho Wave RSX mới.
Wave RSX Fi có khả năng vận hành mạnh mẽ, bền bỉ trên mọi cung đường, thân thiện với môi trường và tiết kiệm nhiên liệu tối đa
Wave RSX Fi được trang bị động cơ 110cc, phun xăng điện tử, 4 kỳ, xi-lanh đơn, đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3, tối ưu hóa khả năng tăng tốc, không những tiết kiệm nhiên liệu mà còn đảm bảo sự bền bỉ, vận hành mạnh mẽ và ổn định.
Hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI được trang bị trên tất cả phiên bản, cung cấp lượng nhiên liệu phù hợp với điều kiện vận hành & giúp tiết kiệm nhiên liệu.
Hơn cả một chiếc xe, Wave RSX Fi chính là trợ thủ đắc lực và đáng tin cậy của bạn trên mỗi hành trình nhờ những trang bị hướng đến sự tiện lợi và ưu việt.
Wave RSX Fi được trang bị ổ khóa tích hợp bao gồm khóa điện, khóa từ, khóa cổ và khóa yên rất dễ sử dụng, an tâm hơn và chống rỉ sét.
Hộc đựng đồ tiện lợi có khả năng chứa được 01 mũ bảo hiểm nửa đầu cùng những vật dụng cá nhân khác.
Đảm bảo cho người sử dụng có tầm nhìn tốt nhất, hạn chế các trường hợp quên bật đèn chiếu sáng phía trước khi đi trong điều kiện ánh sáng không đảm bảo. Bên cạnh đó, khả năng nhận diện của xe khi di chuyển trên đường phố cũng được tăng lên.
Khối lượng bản thân | 99kg (vành đúc và vành nan hoa phanh đĩa) 98kg (vành nan hoa, phanh trước loại phanh cơ) |
Dài x Rộng x Cao | 1.921 mm x 709 mm x 1.081 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.227mm |
Độ cao yên | 760mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135mm |
Dung tích bình xăng | 4 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Trước: 70/90 – 17 M/C 38P Sau: 80/90 – 17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 6,46 kW / 7.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | 0,8 lít khi thay nhớt 1,0 lít khi rã máy |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,7l/100 km |
Hộp số | Cơ khí, 4 số tròn |
Hệ thống khởi động | Đạp chân/Điện |
Moment cực đại | 8,70 Nm/6.000 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 109,2 cm3 |
Đường kính x Hành trình pít tông | 50,0 x 55,6 mm |
Tỷ số nén | 9,3 : 1 |
Phiên bản vành đúc phanh đĩa
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đỏ đen | Trắng đen | Xanh đen | Xanh đen |
Phiên bản vành nan hoa phanh cơ
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đỏ đen | Xám đen | Xanh đen | Trắng đen |
Phiên bản vành nan hoa phanh đĩa
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Đỏ đen | Xám đen |