Khởi nghiệp từ lĩnh vực sửa chữa xe máy, sau 18 năm xây dựng và phát triển, bằng sự đam mê và tình yêu với Honda, Công ty TNHH MTV Toàn Trung đã tạo nên một thương hiệu Toàn Trung với phương châm “ Chất lượng – Hiệu quả – Phát triển – Trường tồn ”
Thiết kế vàng tiên phong trên những hành trình khám phá vô tận
Ẩn sau thân xe bóng bẩy là một khuôn sườn đôi được đúc bằng nhôm chắc chắn, kết hợp với sự hỗ trợ từ hệ thống treo thanh giằng kép từ phía trước xe mang lại sự vững vàng tuyệt đối cho tay lái.
Hệ thống càng sau Pro-Arm vận hành kết hợp cơ cấu giảm xóc Pro-Link với mức giảm chấn được điều chỉnh điện tử, cùng hệ thống phuộc trước có thể tự điều chỉnh theo chế độ lái đã chọn. Hệ thống phanh kép kết hợp (D-CBS) giúp hỗ trợ lực phanh đồng đều cùng với điều khiển ABS cho khả năng dừng xe hiệu quả, tự tin chinh phục đường trường.
Phiên bản mới trang bị màn hình màu đa năng TFT 7-inch tinh thể lỏng, hiển thị đầy đủ thông tin về âm thanh, quản lý các chế độ lái và điều chỉnh hệ thống giảm xóc. Thông tin được hiển thị rõ ràng và theo thứ tự từng chức năng, giúp người lái dễ dàng kiểm tra mà không cần di chuyển mắt nhiều. Độ sáng màn hình có thể tự động điều chỉnh với 8 mức độ, đem lại sự thuận tiện cao hơn cho người lái.
Sống động trong mọi góc cạnh, mượt mà trên tất cả hành trình
Gold Wing là chiếc mô tô được chế tác để uyển chuyển trong mọi cung đường, lướt đi trên mọi khúc cua. Khung sườn đôi nhôm đúc với hệ thống treo thanh giằng kép từ phía trước xe kết hợp với bộ phận giảm xóc điện tử giúp đảm bảo khả năng giảm chấn tối ưu.
Và sau đó chính là động cơ – trái tim của chiếc mô tô. Động cơ 6 xy-lanh đối xứng nằm ngang 1,833cc sản sinh mô men xoắn 170Nm ngay tại 4,500 vòng/phút và được cải tiến để đạt tiêu chuẩn khí thải Euro5 mới nhất. Cùng với hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC), động cơ của Gold Wing trở thành một trong những động cơ ấn tượng với khả năng vận hành êm ái nhất trên thế giới.
Để phù hợp với cuộc sống hiện đại luôn cần không gian tối ưu, thiết kế cốp sau của xe đã được mở rộng thể tích thêm 11L lên mức 61L, chứa tới 2 chiếc mũ bảo hiểm full-face một cách dễ dàng. Hơn thế nữa, Gold Wing còn có thêm 60L thể tích nữa ở 2 cốp bên yên xe. Hộp đựng đồ được đóng và mở thông qua hệ thống khóa thông minh, tích hợp giảm chấn thủy lực để vận hành êm ái và bảo vệ đồ bên trong an toàn.
Yên xe được thiết kế chuyên biệt với góc tựa lưng 23° cho người ngồi sau. Yên trước và sau đều được sử dụng chất liệu da cao cấp, đảm bảo sự thoải mái tối đa trong suốt hành trình dài cho cả người lái và người ngồi sau.
Gold Wing 2021 được trang bị hệ thống âm thanh cải tiến với loa trọng lượng nhẹ, đồng thời mang đến khả năng trình diễn âm thanh sống động, trung thực hơn. Cụm điều khiển âm thanh dành cho người ngồi sau được đặt phía trên cốp đựng đồ bên tay phải, cho phép người ngồi sau có thể tự điểu chỉnh âm lượng, nguồn phát và tua nhanh.
Hệ thống kính chắn gió dễ dàng điều chỉnh chế độ cao và góc độ bằng nút bấm phía bên tay trái. Tuyệt vời hơn, hệ thống sẽ tự động ghi nhớ các cài đặt và vị trí thường xuyên sử dụng để hỗ trợ điều chỉnh tự động cho người lái.
Phần dưới của đèn LED được trang bị 5 thấu kính quang học để tạo ra một chùm sáng khác biệt đặc trưng của chùm sáng Jewel-Eye. Ánh sáng tập trung để đảm bảo tầm nhìn cho cả người lái và những phương tiện khác nhận biết dù trong môi trường sương mù.
Khối lượng bản thân | 390 kg |
Dài x Rộng x Cao | 2.615 x 905 x 1.555 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1.695 mm |
Độ cao yên | 745 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 130 mm |
Dung tích bình xăng
|
21 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau | Lốp trước: 130/70R18 Lốp sau: 200/55R16 |
Phuộc trước | Lò xo trụ đơn, thanh giằng kép |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn, liên kết Pro-Link |
Loại động cơ | 4 kỳ, 6 xi lanh, làm mát bằng chất lỏng |
Công suất tối đa | 93 kW tại 5.500 vòng/phút |
Dung tích nhớt máy | Khi xả nhớt: 4,4 lít Khi xả nhớt và thay lọc nhớt động cơ: 4,6 lít Khi xả nhớt, thay lọc nhớt động cơ và lọc nhớt ly hợp: 4,6 lít Khi rã máy: 5,6 lít |
Loại truyền động | Hộp số ly hợp kép 7 cấp DCT |
Hệ thống khởi động | Điện |
Moment cực đại | 170 Nm tại 4.500 vòng/phút |
Dung tích xy-lanh | 1.833 cc |
Đường kính x Hành trình pít tông | 73,0 x 73,0 mm |
Tỷ số nén | 10,5:1 |